Visa Định cư là gì?

Visa Định cư (hay còn gọi là visa di trú hoặc visa thường trú) là loại visa cho phép người nước ngoài nhập cư và sinh sống lâu dài tại một quốc gia khác. Khi được cấp visa định cư, người ngoại quốc có quyền vào và ra khỏi quốc gia đó một cách tự do và thường được phép làm việc, học tập, và hưởng các quyền lợi của người dân trong nước đó.

Visa Định cư

Khi có Visa Định cư bạn sẽ nhận được lợi ích gì ?

Châu Âu Châu Mỹ Châu Á Châu Úc
Lợi ích – Tự do sinh sống và làm việc

 

– Quyền lợi xã hội như một người dân địa phương

 

– Quyền học tập

 

– Quyền nhập cư của gia đình bạn

 

– Đầu tư và kinh doanh

 

– An toàn và ổn định

 

– Tự do đi lại trong 26 quốc gia thuộc khối Schengen, dễ để xin VISA các quốc gia như Mỹ, Canada, Úc…

– Được bảo lãnh người thân

 

– Hưởng phúc lợi, trợ cấp an sinh xã hội

– Chính sách hỗ trợ cho người thu nhập thấp

– Hưởng nền giáo dục hàng đầu

– Được miễn giảm học phí

– Cơ hội việc làm rộng mở

– Môi trường sống lành mạnh hiện địa

 

– Thuận tiện di chuyển

 

– Chi phí sinh hoạt hợp lý

 

– An toàn và lành mạnh

 

– Chế độ phúc lợi tốt

 

– Cơ hội học tập và phát triển cao

 

– Môi trường sống thân thiện, gần gũi

 

– Tự do sinh sống và làm việc, di chuyển tới 140 nước trên thế giới mà không cần xin Visa

– Được bảo lãnh người thân sang Úc

 

– Chế độ phúc lợi như một người dân địa phương

 

– Miễn học phí và ưu đãi nếu có con cái dưới 18 tuổi .

 

– Có điều kiện quốc tịch Úc, New Zealand và vẫn giữ quốc tịch gốc

 

 

Điều kiện xin Visa Định cư

1. Visa Định cư châu Âu:

Visa Định cư

*Visa định cư Châu Âu theo diện vợ chồng

  • Định cư Châu Âu theo diện vợ chồng là diện định cư thường gặp nhất hiện nay. Theo đó, để có được visa định cư Châu Âu thì điều kiện cần đó là bạn phải kết hôn với người có quốc tịch Châu Âu. Hôn nhân đồng giới cũng được Chính Phủ một số nước EU chấp thuận.
  • Để được cấp visa rồi sau đó là thẻ định cư, bạn cần phải đáp ứng được những điều kiện nhất định. Đó là các quy định liên quan đến:

              -Thời gian sinh sống tại EU.

              -Thời gian kết hôn. Chứng minh bằng giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân/ giấy đăng ký kết hôn còn hiệu lực.

*Visa định cư Châu Âu theo diện bảo lãnh:

  • Một diện định cư Châu Âu phổ biến nữa là theo diện bảo lãnh.
  • Người bảo lãnh phải có quốc tịch Châu Âu và đang du trú hợp pháp tại Châu Âu. Họ cần đủ điều kiện chứng minh tài chính và nhà ở.
  • Người được bảo lãnh phải có quan hệ vợ chồng, cha mẹ hoặc họ hàng thân thích. Cần có đủ bằng chứng để chứng minh quan hệ được bảo lãnh. Người được bảo lãnh cần có lý lịch sạch, không vi phạm pháp luật,…

*Visa định cư Châu Âu theo diện du học:

  • Rất nhiều bạn trẻ tốt nghiệp đại học và xin việc làm rồi định cư tại Châu Âu. Để được cấp visa theo diện du học, bạn cần đáp ứng được điều kiện về mức lương tối thiểu/ chương trình học/ ngành nghề công tác/…
  • Khi đến gần kỳ tốt nghiệp, nếu có ý định định cư tại Châu Âu, bạn cần xác định cho mình 1 lộ trình rõ ràng.

*Visa định cư Châu Âu dạng đoàn tụ:

  • Là chồng hoặc vợ được chứng minh bằng bản sao giấy đăng ký kết hôn.
  • Là người sống chung. Giấy tờ gồm bản sao giấy khai sinh, giấy chứng nhận người sống chung không kết hôn. Tuy nhiên, mối quan hệ chung sống cần được đăng ký tại Đức, Anh.
  • Là con dưới 21 tuổi phải có bản sao giấy khai sinh.
  • Là cha mẹ. Giấy tờ gồm bản sao giấy khai sinh của cha mẹ và của người con đón sang đoàn tụ. Giấy tờ chứng minh bố mẹ phụ thuộc tài chính vào con, giấy xác nhận công việc hoặc thẻ hưu trí.

2. Visa Định cư châu Mỹ

Visa Định cư

2.1. Mỹ:

*Diện bảo lãnh định cư Mỹ dành cho các thành viên trực hệ:

  • R1/CR1: Vợ/chồng của công dân Mỹ.
  • IR2/CR2: Con đẻ của vợ/chồng công dân Mỹ, còn độc thân, dưới 21 tuổi.
  • ….

*Diện bảo lãnh định cư Mỹ dành cho thành viên gia đình:

  • F1: Con chưa kết hôn của công dân Mỹ và trên 21 tuổi.
  • F2A: Vợ/chồng và con còn độc thân dưới 21 tuổi của Thường Trú Nhân (người được phép định cư tại Mỹ nhưng chưa được nhập quốc tịch Mỹ).
  • ….

*Visa định cư Mỹ ưu tiên diện việc làm:

  • E1/EB1: Nhân viên thuộc diện ưu tiên là nhà nghiên cứu/ giáo sư xuất sắc hoặc những nhà quản lý được thuyên chuyển công tác trong các tập đoàn đa quốc gia.
  • EB-1A: Người có Kỹ năng đặc biệt trong khoa học nghệ thuật, giáo dục, thương mại hoặc thể thao. Phải có giấy tờ chứng minh tài năng/thành tựu bởi nước sở tại hoặc quốc tế.
  • EB-1B: Giáo sư và nhà nghiên cứu nổi bật với ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong giảng dạy hoặc nghiên cứu và được công nhận quốc tế.
  • ….

2.2. Canada:

*Điều kiện định cư diện lao động tay nghề:

  • Độ tuổi: độ tuổi ưu tiên vào Canada theo diện tay nghề là từ 18-49 tuổi.
  • Trình độ học vấn: Tối thiểu bằng THPT

*Điều kiện định cư theo diện du học:

  • Độ tuổi: từ 20 đến 35 tuổi
  • Trình độ học vấn: Tối thiểu có bằng đại học
  • ….

*Diện bảo lãnh người thân:

  • Chứng minh được nguồn tài chính kinh tế đủ để bảo lãnh người thân sang Canada
  • Thu nhập hàng tháng trên một năm phải đảm bảo đủ để vợ/chồng và con cái có thể sống 3 năm liên tục ở Canada.
  • Có khả năng cung cấp tài chính cho con cái trong vòng 10 năm liên tục.

Xem thêm điều kiện cũng như chi phí định cư Châu Mỹ tại: Định cư châu Mỹ

3. Visa Định cư châu Á

Visa Định cư

3.1. Hàn Quốc:

*Visa F5:

  • Đã từng ở tại Hàn Quốc nhiều hơn 5 năm.
  • Là người kết hôn với công dân Hàn Quốc, có vợ hoặc chồng và trẻ nhỏ đi kèm.
  • Người có bằng tiến sỹ trong những ngành công nghệ cao..
  • Người có bằng cử nhân kèm giấy chứng nhận trong ngành công nghệ cao.
  • Những ngưòi có khả năng trong các lĩnh vực cần yêu cầu riêng.
  • Người được khen thưởng đặc biệt.
  • Người hưởng lương hưu trí.
  • Người nước ngoài đến Hàn Quốc theo diện kết hôn.

3.2. Nhật Bản:

  • Sống liên tục ở Nhật từ 10 năm trở lên
  • Có visa đi làm ít nhất 5 năm trở lên
  • Phải có việc làm ổn định, có khả năng độc lập tài
  • Là vợ/chồng hợp pháp và có hôn nhân kéo dài từ 3 năm, thời gian lưu trú tại Nhật là 1 năm trở lên.
  • Là con đẻ có thời gian lưu trú liên tục từ 1 năm trở lên.
  • Những người có công hiến tại Nhật đã được công nhận với nhiều lĩnh vực như kinh tế, ngoại giao, lưu trú tại Nhật 5 năm liên tục trở lên.

Nếu bạn có vợ hoặc chồng có quốc tịch Nhật (hoặc có vĩnh trú) bạn chỉ cần sống tại Nhật 1 năm và kết hôn từ 3 năm trở lên là có thể làm thủ tục xin vĩnh trú.

3.3. Singapore:

  • Kết hôn với người có quốc tịch Singaporevà đã đăng ký kết hôn, có thẻ định cư tại đây.
  • Bố mẹ của người có quốc tịch Singapore
  • Có giấy phép lao động hợp pháp tại Singapore, có thẻ làm việc chuyên ngành và người thuộc diện lao động có trình độ.

4. Visa Định cư Châu Úc

Visa định cư

4.1. Úc:

*Điều kiện xin thị thực 189 diện tay nghề độc lập:

  • Tuổi: dưới 45 tuổi
  • Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
  • Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên của chính phủ Úc cho chương trình tay nghề

*Điều kiện xin thị thực 190 diện tay nghề bảo lãnh:

  • Tuổi: dưới 45 tuổi
  • Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
  • Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên của chính phủ Úc cho chương trình tay nghề

*Điều kiện chương trình xin thị thực 491

  • Tuổi: dưới 45 tuổi
  • Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
  • Bảo lãnh/Đề cử: bảo lãnh bởi người thân đang sinh sống hoặc được đề cử bởi khu vực vùng chỉ định

*Điều kiện xin tạm trú 173 bảo lãnh cha mẹ sang Úc:

  • Ít nhất là phân nữa số con của quý vị hiện là thường trú nhân Úc (kể cả con riêng của vợ/ chồng nếu có)
  • Có thể kèm theo vợ/chồng hiện tại và con/con riêng của vợ/chồng (miễn sao bảo đảm điều kiện ở mục (1) bên trên)
  • Người con đi kèm phải dưới 18 tuổi (hoặc có thể là 18-23 nếu người con này lệ thuộc hoàn toàn vào bạn)

*Điều kiện xin visa thường trú 143:

  • Khi quý vị tiến hành xin thường trú chính thức với visa 143 trên nước Úc, con cái quý vị phải bảo đảm tài chánh cho cuộc sống của quý vị trên nước Úc trong 10 năm (tính từ ngày visa 143 được chấp thuận)
  • Quỹ bảo đảm tài chánh và con số cụ thể (khoảng $10,000) sẽ được Lãnh sự yêu cầu trước khi visa được cấp; điều này nhằm bảo đảm rằng quý vị không lệ thuộc vào phúc lợi xã hội trong thời gian này (đối với các loại visa cha mẹ khác, thời hạn này chỉ là 2 năm).

4.2. New Zealand:

Visa Định cư

*Diện tay nghề:

  • Các điều kiện cơ bản để xin visa tay nghề của New Zealand:
  • Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe.
  • Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về tư cách.

*Diện du lịch:

  • Hộ chiếu Việt Nam có hiệu lực kéo dài ít nhất 3 tháng kể từ khi bạn kết thúc thời điểm 12 tháng ở New Zealand;
  • Nằm trong độ tuổi 18-30;
  • Không mang theo trẻ em;
  • Mua vé khứ hồi hoặc đủ tiền mua vé này;

*Diện du học:

  • Dưới 55 tuổi
  • Có thời gian học tập và sinh sống tại New Zealand ít nhất 5 năm
  • Có chứng chỉ, bằng cấp đại học và làm việc tại New Zealand
  • Khả năng giao tiếp tốt bằng Tiếng Anh

Trên đây là môt số diện định cư Úc và New Zealand tiêu biểu và điều kiện kèm theo. Để xem chi tiết thêm các điều kiện ngoại ngữ, học vấn và yêu cầu khác của mỗi diện tại.

Chi phí xin Visa Định cư là gì?

1. Châu Âu

Nếu bạn quan tâm chi phí xin Visa Định cư các nước ở châu Âu hãy liên hệ đến Visa Fopa để nhận được tư vấn và hỗ trợ bởi chuyên gia FOPA.

2. Châu Mỹ

2.1. Mỹ

– Thành viên trực hệ hoặc thành viên gia đình của công dân Hoa Kỳ: 230 USD

– Công tác: 405 USD

– Các loại visa định cư khác: 220 USD

2.2. Canada

– Diện bảo lãnh người thân: 1080 CAD, nếu có thêm trẻ em cộng thêm 155 CAD

Visa định cư

3. Châu Á

3.1. Hàn Quốc: 

– Lệ phí xin Visa định cư F5 ở Hàn Quốc: 230.000 won.

3.2. Nhật Bản:

– Định cư tại Nhật Bản theo diện vĩnh trú nếu đã được cấp visa vĩnh trú thì mức phí sẽ là 8,000 yên Nhật.

3.3. Singapore: 

– Chi phí xin Visa định cư Singapore: 30 SGD

4. Châu Úc

4.1. Úc

– Chi phí xin visa 189, 491, 190 định cư Úc xem thêm chi tiết tại:Visa châu Úc

– Chi phí xin visa 173 là:

  • Đợt đầu tiên bạn nạp ngay khi nộp hồ sơ xin visa số tiền 2.850 AUD.
  • Đợt 2 bạn nộp bổ sung 1.425 AUD cho mỗi người được bảo lãnh trên 18 tuổi.

– Chi phí xin visa 143:

  • Lệ phí hồ sơ bảo lãnh visa diện 143 nộp trực tiếp từ Việt Nam: phí đợt 1 là $3,770 | đợt 2 là $43,600
  • Lệ phí visa 143 khi đang ở nước Úc và nộp visa 143 từ visa 173: phí đợt 1 là $330 | đợt 2 là $19,420

4.2. New Zealand

– Chi phí xin visa diện tay nghề là: 4.890 AUD

Trên đây là tổng hợp những điều cần biết về Visa Định cư. Bạn muốn biết thêm chi tiết hãy liên hệ với Visa FOPA

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

FOPA sẽ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ, hỗ trợ ăn ở, đi lại.

Fanpage: https://www.facebook.com/visafopa

 

 

2 thoughts on “Tổng quan về Visa định cư

  1. Pingback: Những điều lưu ý khi định cư châu Úc | Visa FOPA

  2. Pingback: Tổng quan về visa định cư Châu Mỹ | Visa FOPA

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *