TỔNG QUAN VỀ VISA ĐỊNH CƯ CHÂU ÚC

Định cư

Úc & New Zealand đều là quốc gia được mọi người trên thế giới mong muốn đến sinh sống và định cư. Hai quốc gia này đều là những Quốc gia đứng đầu về chỉ số hạnh phúc, tuổi thọ trung bình và chất lượng môi trường. Úc & New Zealand hiện nay đang là miền đất hứa của người Việt muốn đến sinh sống. Vậy lợi ích và điều kiện để có visa định cư 2 quốc gia này FOPA sẽ làm rõ cho mọi người.

ĐỊNH CƯ ÚC

Định cư

1. Lợi ích khi có visa định cư Úc?

  • Định cư tại Úc vĩnh viễn và tự do đi lại
  • Hưởng phúc lợi như một người dân địa phương
  • Bảo lãnh người thân sang Úc
  • Quyền cư trú và nhập quốc tịch
  • Mua bán bất động sản tại Úc
  • Nền giáo dục và bằng cấp được Thế giới công nhận

2. Điều kiện để có visa định cư Úc

2.1 Visa 189 diện tay nghề độc lập

* Đối với vị trí công việc: Công việc nằm trong danh sách các ngành nghề cần tuyển lao động nước ngoài như: Y tế, Luật, Kế toán, Kỹ sư, nghiên cứu khoa học….

* Đối với đương đơn:

  • Dưới 45 tuổi.
  • Người lao động tay nghề cao có trình độ chuyên môn và kỹ năng phù hợp với các ngành nghề Úc cần tuyển dụng, được Úc mời sang làm việc.
  • Đạt 65 điểm theo thang điểm di trú Úc.
  • Tiếng Anh tương đương IELTS General 6.0
  • Thỏa điều kiện về lý lịch an ninh và sức khỏe.

2.2. Visa 489 diện tay nghề vùng miền

* Đối với vị trí công việc: Công việc nằm trong danh sách các ngành nghề cần tuyển lao động nước ngoài như: Kế toán, Giám đốc truyền thông, Kỹ sư nông nghiệp…

* Đối với đương đơn:

  • Dưới 45 tuổi.
  • Được tỉnh bang của Úc đề cử nộp hồ sơ xin visa. Hoặc phải được bảo lãnh bởi người thân ở Úc.
  • Người lao động tay nghề cao có trình độ chuyên môn và kỹ năng phù hợp với các ngành nghề Úc cần tuyển dụng.
  • Đạt 65 điểm theo thang điểm di trú Úc.
  • Tiếng Anh tương đương IELTS General 6.0
  • Thỏa điều kiện về lý lịch an ninh và sức khỏe.

2.3. Visa 858 diện tài năng xuất sắc

* Đối với đương đơn:

  • Có thành tích được quốc tế công nhận ở: một ngành nghề, một môn thể thao, nghệ thuật, hoặc học thuật và nghiên cứu.
  • Thành tích này phải thật sự đặc biệt và xuất sắc. Đồng nghĩa là đương đơn phải:
    • Hiện đang là cá nhân nổi bật ở lĩnh vực chuyên môn của mình.
    • Có khả năng vượt trội so với những người khác trong cùng lĩnh vực.
    • Được công nhận là tài năng đặc biệt trong lĩnh vực của mình ở bất kỳ quốc gia nào.
    • Đạt kỷ lục bền vững về thành tích của mình, mà không có khả năng giảm sút trong tương lai.
  • Đã nổi bật trong lĩnh vực của mình trong 2 năm trước ngày nộp hồ sơ.
  • Được một tổ chức, công dân/thường trú nhân Úc nổi tiếng ở Úc trong cùng lĩnh vực ngành nghề với ứng viên đề cử.
  • Thỏa điều kiện về trình độ ngoại ngữ, lý lịch an ninh và sức khỏe.

Định cư

2.4. Visa 457 diện làm việc tạm thời

* Đối với đương đơn:

  • Dưới 50 tuổi.
  • Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm ở lĩnh vực ngành nghề mà Úc cần tuyển lao động nước ngoài.
  • Được công ty ở Úc được chấp thuận bởi Bộ Di trú Úc bảo lãnh sang làm việc.
  • Thỏa điều kiện về trình độ ngoại ngữ, lý lịch an ninh và sức khỏe.

2.5. Visa tạm trú 173 bảo lãnh cha mẹ sang Úc

  • Ít nhất là phân nữa số con của quý vị hiện là thường trú nhân Úc (kể cả con riêng của vợ/ chồng nếu có)
  • Có thể kèm theo vợ/chồng hiện tại và con/con riêng của vợ/chồng (miễn sao bảo đảm điều kiện ở mục (1) bên trên)
  • Người con đi kèm phải dưới 18 tuổi (hoặc có thể là 18-23 nếu người con này lệ thuộc hoàn toàn vào bạn)
  • Các hồ sơ người phụ thuộc đi kèm phải được nộp cùng lúc
  • Đáp ứng yêu cầu sức khỏe của TLS Úc (quý vị sẽ được yêu cầu đi khám sức khỏe)
  • Nếu quý vị đã nộp hồ sơ xin định cư sang Úc theo diện khác và đang chờ kết quả thì nên rút hồ sơ đã nộp trước khi tiến hành hồ sơ này
  • Con cái phải đủ điều kiện tài chánh đảm bảo cuộc sống cho những người trong hồ sơ visa 173 này trong 2 năm đầu trên nước Úc (không được hưởng phúc lợi xã hội trên nước Úc)

2.6. Visa thường trú 143

  • Khi quý vị tiến hành xin thường trú chính thức với visa 143 trên nước Úc, con cái quý vị phải bảo đảm tài chánh cho cuộc sống của quý vị trên nước Úc trong 10 năm (tính từ ngày visa 143 được chấp thuận)
  • Quỹ bảo đảm tài chánh và con số cụ thể (khoảng $10,000) sẽ được Lãnh sự yêu cầu trước khi visa được cấp; điều này nhằm bảo đảm rằng quý vị không lệ thuộc vào phúc lợi xã hội trong thời gian này (đối với các loại visa cha mẹ khác, thời hạn này chỉ là 2 năm).
  • Khi thời gian quý vị sống trên nước Úc được 4 năm và hội đủ các đều kiện theo yêu cầu như: không có án hình sư, am hiểu về cuộc sống, văn hóa của nước Úc… thì quý vị có thể đăng ký thi lấy chứng nhận quốc tịch Úc.

2.7. Visa 190 diện tay nghề bảo lãnh

  • Tuổi: dưới 45 tuổi
  • Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
  • Sát hạch tay nghề: vượt qua Sát hạch tay nghề (Skill Assessment).
  • Tiếng Anh: chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.0 tất cả kĩ năng hoặc PTE, các chứng chỉ khác tương đương
  • Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên của chính phủ Úc cho chương trình tay nghề
  • Yêu cầu khác: đáp ứng được yêu cầu sức khỏe, lý lịch tư pháp

2.8. Visa 491 diện tay nghề

  • Tuổi: dưới 45 tuổi
  • Thang điểm di trú: đạt tối thiểu 65 điểm theo thang điểm di trú Úc
  • Sát hạch tay nghề: vượt qua Sát hạch tay nghề (Skill Assessment)
  • Tiếng Anh: chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.0 tất cả kĩ năng hoặc PTE, các chứng chỉ khác tương đương
  • Kinh nghiệm: ứng viên có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nằm trong danh sách ưu tiên của vùng lãnh thổ chỉ định
  • Bảo lãnh/Đề cử: bảo lãnh bởi người thân đang sinh sống hoặc được đề cử bởi khu vực vùng chỉ định
  • Phí visa lần 1: người nộp đơn chính sẽ phải nộp $4,355AUD. Người đi kèm đủ 18 tuổi trở lên sẽ là $1,465AUD và dưới 18 tuổi là $735AUD
  • Phí visa lần 2 (nộp khi được yêu cầu): người nộp đơn chính sẽ phải nộp $43,600AUD. Người đi kèm đủ 18 tuổi trở lên sẽ là $43,600AUD và dưới 18 tuổi là $2,095AUD

Định cư

3. Chi phí làm visa định cư Úc

Loại Visa Đương đơn Người đi kèm trên 18 tuổi (nếu có) Người đi kèm dưới 18 tuổi (nếu có)
Visa 189 4.640 AUD 2.320 AUD 1.160 AUD
Visa 489 3.520 AUD 1.760 AUD 880 AUD
Visa 858 4.180 AUD 2.095 AUD 1.045 AUD
Visa 457 1080 AUD 1.080 AUD 270 AUD
Visa 173 – Lần 1: 3.210 AUD

– Lần 2: 29.130 AUD

– Lần 1: 1.605 AUD

– Lần 2: 2.095 AUD

– Lần 1: 805 AUD

– Lần 2: không mất phí

Visa 143 – Lần 1: 4.355 AUD

– Lần 2: 43.600 AUD

– Lần 1: 1.465 AUD

– Lần 2: 43.600 AUD

– Lần 1: 735 AUD

– Lần 2: 2.085 AUD

Visa 190 4.640 AUD 2.320 AUD 1.160 AUD
Visa 491 4.045 AUD 2,020 AUD 1.015 AUD

* Lưu ý: Chi phí trên chỉ là chi phí xin visa chưa bao gồm chi phí khác và có thể thay đổi bởi Đại sứ Quán Úc tại Việt Nam.

ĐỊNH CƯ NEW ZEALAND

Định cư

1. Lợi ích khi có visa định cư New Zealand

  • Định cư tại New Zealand dài hạn và tự do đi lại
  • Hưởng đãi ngộ, quyền hạn như một người địa phương
  • Bảo lãnh người thân sang New Zealand
  • Cơ hội có được quốc tịch New Zealand
  • Hộ chiếu đi được 154 quốc gia
  • Nền giáo dục và bằng cấp được Thế giới công nhận

2. Điều kiện để có visa định cư New Zealand

2.1. Visa New Zealand diện tay nghề

  • Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về sức khỏe.
  • Đương đơn thỏa mãn các điều kiện về tư cách.
  • Đối với một số ngành nghề nhất định, đương đơn phải có đăng ký hành nghề.
  • Đương đơn phải đạt đủ điểm theo yêu cầu
  • Đương đơn có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 6.5.
  • Những người phụ thuộc trên 16 tuổi đi theo đương đơn phải có trình độ Anh ngữ tương đương IELTS ít nhất 5.0

2.2. Visa New Zealand diện du lịch

  • Hộ chiếu Việt Nam có hiệu lực kéo dài ít nhất 3 tháng kể từ khi bạn kết thúc thời điểm 12 tháng ở New Zealand;
  • Nằm trong độ tuổi 18-30;
  • Không mang theo trẻ em;
  • Mua vé khứ hồi hoặc đủ tiền mua vé này;
  • Có tối thiểu NZ$4.200 trong tài khoản;
  • Đáp ứng các yêu càu về sức khỏe và tư cách/tính cách;
  • Có bảo hiểm y tế trong suốt 12 tháng ở New Zealand;
  • Có bằng của một trường cao đẳng hoặc đại học mà khóa học kéo dài ít nhất 3 năm;
  • Có trình độ Tiếng Anh tương đương IELTS 4.5 trở lên;
  • Đến New Zealand với mục đích du lịch là chính, làm việc và học tập chỉ là dự định thứ yếu;
  • Chưa từng được cấp visa du lịch – làm việc trước đây.

Định cư

2.3. Visa New Zealand diện đầu bếp

  • Đầu bếp phải biết nấu món ăn Việt Nam hoặc Tây.
  • Đầu bếp phải có kinh nghiệm làm việc trên 2 năm.
  • Đầu bếp phải có bằng cấp nấu ăn món Việt Nam hoặc Tây.
  • Đầu bếp phải được doanh nghiệp tại New Zealand nhận vào làm việc.

2.4. Visa New Zealand diện du học

  • Dưới 55 tuổi
  • Có thời gian học tập và sinh sống tại New Zealand ít nhất 5 năm
  • Có chứng chỉ, bằng cấp đại học và làm việc tại New Zealand
  • Khả năng giao tiếp tốt bằng Tiếng Anh
  • Sức khỏe tốt, không mắc những bệnh truyền nhiễm
  • Lý lịch tốt. Những trường hợp như vi phạm như luật giao thông với 100 điểm phạt trở lên hay đã và đang lãnh án tội phạm ở bất kỳ quốc gia nào sẽ bị từ chối cấp phép định cư
  • Có công việc (bạn xin Working Visa được tài trợ bởi công ty của bạn)

3. Chi phí xin visa định cư New Zealand

* Diện tay nghề: 4.890 AUD

Trên đây là tổng hợp những điều cần biết về Visa Định cư châu Úc và bạn muốn biết thêm visa định cư các nước khác xem tại: https://fopa.vn/tong-quan-ve-visa-dinh-cu/

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

FOPA sẽ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ, hỗ trợ ăn ở, đi lại.

Fanpage: https://www.facebook.com/visafopa

4 thoughts on “Những điều lưu ý khi định cư châu Úc

  1. Pingback: Tổng quan về Visa định cư | Visa FOPA

  2. Pingback: Tổng quan về thị thực đầu tư châu Úc | Visa FOPA

  3. Pingback: Du học ngành Logistics tại Úc: Lựa chọn thông minh | Visa FOPA

  4. Pingback: Du học ngành Sư phạm ở Úc: Lựa chọn thông minh | Visa FOPA

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *