TỔNG QUAN VỀ THANG ĐIỂM CRS
Hệ thống CRS (Comprehensive Ranking System) Canada là hệ thống chấm điểm và sắp xếp thứ hạng các ứng cử viên cho hệ thống diện Express Entry.
CRS sẽ chấm điểm từ các thông tin mà bạn cung cấp trong hồ sơ như độ tuổi, kinh nghiệm làm việc, ngoại ngữ, trình độ học vấn, dựa trên thang điểm của hệ thống và được chia ra thành 3 yếu tố, mỗi yếu tố sẽ có một số điểm nhất định:
- Con người: yếu tố này có số điểm tối đa là 460 – 500 điểm gồm có độ tuổi, trình độ học vấn, khả năng ngoại ngữ và kinh nghiệm làm việc ở Canada.
- Kết hợp và chuyển đổi kỹ năng: yếu tố này có số điểm tối đa là 100 điểm gồm có khả năng ngoại ngữ, kinh nghiệm làm việc và bằng cấp.
- Bổ sung thêm: yếu tố này có số điểm tối đa là 600 điểm gồm có giấy đề cử tỉnh bang liên kết với diện Express Entry (EE-PNP), lời mời làm việc trong nhóm nghề nghiệp NOC 0, A hoặc B, giỏi tiếng Pháp, có người thân ở Canada,…
Nếu hồ sơ của bạn thỏa tất cả các yêu tố trên thì số điểm cao nhất của hệ thống CRS mà bạn có thể đạt được là 1200.
CÁCH TÍNH ĐIỂM HỆ THỐNG CRS
Khi định cư, người tị nạn và có quốc tịch Canada (IRCC) sẽ được xếp vào nhóm ứng cử viên cho chương trình Express Entry và các ứng viên đứng đầu danh sách sẽ được nhận lời mời đăng ký (ITA) Thường trú nhân (PR). Việc xét duyệt này diễn ra thường xuyên, khoảng 2 tuần 1 lần. CRS là 1 hệ thống năng động, cạnh tranh – bạn càng tích lũy nhiều điểm, có khả năng nhận được lời mời đăng lý PR càng cao.
Trước khi tính điểm trên CRS, cá nhân phải đủ điều kiện theo 1 trong các chương trình sau:
- Federal Skilled Worked Class (FSWC)
- Federal Skilled Trades Class (FSTC)
- Canadian Experience Class (CEC)
Có 3 nhóm yếu tố liên quan đến cơ hội định cư của bạn:
- Nhóm 1: Các yếu tố con người (Human Capital Factors): Độ tuổi, Trình độ học vấn, Khả năng ngôn ngữ đầu tiên, Khả năng ngôn ngữ thứ 2, Kinh nghiệm làm việc tại Canada.
- Nhóm 2: Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi (Skill Transferability Factors)
- Nhóm 3: Các yếu tố bổ sung (Additiona Factors)
1. Nhóm 1: Các yếu tố con người
1.1. Độ tuổi
Bảng tính điểm sẽ bắt đầu tính từ 18 tuổi đến 45 tuổi. Điều này cho thấy rằng tuổi của bạn nằm từ 18t đến 30t thì sẽ là một lợi thế vì trong giai đoạn này, sức khỏe của bạn sẽ cho phép bạn làm việc với năng suất cao nhưng từ 45 tuổi trở đi, bạn sẽ không còn được cộng điểm nữa.
Như vậy, nếu các bạn đang nằm trong độ tuổi từ 18 đến 30 thì đây chính là thời điểm phù hợp nhất để các bạn lập hồ sơ định cư tại Canada. Hệ thống chấm điểm CRS cho điểm rất hào phóng đối với các ứng viên đang nằm trong độ tuổi sung mãn này. Thật vậy, các ứng viên cá nhân có thể được cộng thêm đến 110 điểm nếu nằm trong độ tuổi từ 20 đến 29. Đối với các ứng viên apply cùng vợ chồng hoặc bạn đời cũng có thể nhận 100 tối đa điểm.
Độ tuổi | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 100 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 110 điểm) |
18 tuổi | 90 | 99 |
19 tuổi | 95 | 105 |
20 – 29 tuổi | 100 | 110 |
30 tuổi | 95 | 105 |
31 tuổi | 90 | 99 |
32 tuổi | 85 | 94 |
33 tuổi | 80 | 88 |
34 tuổi | 75 | 83 |
35 tuổi | 70 | 77 |
36 tuổi | 65 | 72 |
37 tuổi | 60 | 66 |
38 tuổi | 55 | 61 |
39 tuổi | 50 | 55 |
40 tuổi | 45 | 50 |
41 tuổi | 35 | 39 |
42 tuổi | 25 | 28 |
43 tuổi | 15 | 17 |
44 tuổi | 5 | 6 |
45 tuổi trở lên | 0 | 0 |
Như các bạn có thể thấy, ngay cả khi ở sau tuổi 30, các bạn vẫn có một số lợi thế nhất định khi apply lên Express Entry. Tuy nhiên từ tuổi 45 trở đi, Canada đã không còn giữ nguyên các ưu đãi này cho bạn nữa mà đưa các lợi ích này về 0. Điều này khiến cho bạn phải phụ thuộc vào các yếu tố tiếp theo.
1.2. Trình độ học vấn
Đây là chương trình nhập cư vì mục đích kinh tế nên Chính phủ Canada rất coi trọng các ứng viên có trình độ học vấn cao. Các mốc đánh giá được áp dụng cho các chương trình hay khóa học có trình độ từ sau bậc học phổ thông. Tổng điểm mà các bạn có thể hưởng từ yếu tố học vấn tối đa có thể lên tới 150 điểm, đương đơn có trình độ học vấn càng cao càng tốt như có 2 bằng đại học / thạc sỹ / tiến sỹ.
Trình độ học vấn | Với vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng) | Không vợ/chồng (tối đa 150 CRS điểm) |
Dưới trung học phổ thông | 0 | 0 |
Trung học phổ thông | 28 điểm cho PA, 2 điểm cho vợ/chồng | 30 |
Chương trình 1 năm sau trung học | 84 điểm cho PA, 6 điểm cho vợ/chồng | 90 |
Chương trình 2 năm sau trung học | 91 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng | 98 |
Chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) sau trung học | 112 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng | 120 |
2 (hoặc nhiều hơn) chương trình sau trung học với ít nhất 1 chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) đã hoàn thành | 119 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng | 128 |
Thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ | 126 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng | 135 |
Tiến sỹ | 140 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng | 150 |
1.3. Trình độ ngoại ngữ
Chính phủ Canada cho sử dụng song ngữ nên đương đơn có khả năng 2 thứ tiếng là một lợi thế cho hồ sơ của mình.
* Trình độ ngôn ngữ thứ nhất:
Cũng như các bài kiểm tra ngôn ngữ toàn diện khác, điểm của hệ thống chấm điểm CRS được xét trên cả 04 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Các ứng viên có thể nhận được tổng 136 điểm.
Canadian Language Benchmarks | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 128 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 136 điểm) |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 | 6 | 6 |
CLB 6 | 8 | 9 |
CLB 7 | 16 | 17 |
CLB 8 | 22 | 23 |
CLB 9 | 29 | 31 |
CLB 10 trở lên | 32 | 34 |
* Trình độ ngôn ngữ thứ hai:
Cũng giống như Trình độ Ngôn ngữ Thứ nhất, điểm của đề mục này cũng được đưa ra xem xét cho cả 04 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Và cũng vì Canada là quốc gia song ngữ, sử dụng hai ngôn ngữ chính thức là Tiếng Anh và Tiếng Pháp nên điểm của chỉ tiêu chỉ được dùng để áp dụng cho hai loại ngoại ngữ này.
Nếu bạn đã apply Tiếng Anh làm Ngôn ngữ Thứ nhất, bạn chỉ có thể sử dụng Tiếng Pháp để xét điểm cho chỉ tiêu thứ hai, và ngược lại. Các ứng viên cá nhân tối đa có thể đạt được 24 điểm. Trong khi đó, các ứng viên ứng tuyển với vợ chồng hoặc bạn đời tối đa có thể đạt được 22 điểm. Tuy nhiên, vợ chồng hoặc bạn đời của ứng viên đó chỉ được đánh giá dựa trên ngôn ngữ đầu tiên của họ. Chỉ tiêu này không đem lại lợi ích gì cho họ.
Canadian Language Benchmarks | Đương đơn có vợ/chồng(tối đa 22 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 24 điểm) |
< CLB 4 | 0 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 | 3 |
CLB 9 trở lên | 6 | 6 |
1.4. Kinh nghiệm làm việc
Đây là điều kiện mấu chốt để có thể nâng cao điểm số của bạn . Số điểm mà các bạn được cộng dành cho chỉ tiêu này tăng dần theo số lượng năm mà các bạn làm việc tại Canada. Tuy nhiên các bạn chỉ được tăng điểm cho tối đa 5 năm kinh nghiệm. Từ sau năm thứ 5 đổ đi, điểm số cao nhất dừng lại tại mốc 80 cho các ứng viên.
Số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | Đương đơn có vợ/chồng( tối đa 70 điểm) | Đương đơn độc thân(tối đa 80 điểm) |
< 1 năm | 0 | 0 |
1 năm | 35 | 40 |
2 năm | 46 | 53 |
3 năm | 56 | 64 |
4 năm | 63 | 72 |
5 năm trở lên | 70 | 80 |
2. Nhóm 2: Các yếu tố Kết hợp/Chuyển đổi
Điểm số của mục các yếu tố kết hợp/chuyển đổi này được dành cho các ứng viên đạt điểm cao của ít nhất 02 yếu tố nhóm 1 trở lên. Điểm cộng hưởng của hai kỹ năng có thể lên đến 50 điểm. Điểm cộng hưởng của năm kĩ năng tối đa được 100 điểm.
Yếu tố này chỉ được áp dụng cho ứng viên chính (prime applicant) chứ không áp dụng cho vợ chồng hoặc bạn đời ứng tuyển cùng kể cả khi những ứng viên này có đủ điều kiện phù hợp.
2.1. Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc tại Canada
Bằng cấp/chứng chỉ | Điểm |
Bằng trung học | 2 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada (khóa học 1 năm) | 6 |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary Canada trở lên (chương trình đào tạo 2 năm) | 7 |
Bằng cử nhân hoặc khóa học từ 3 năm trở lên | 8 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp trở lên (trong đó phải có 1 chứng chỉ/bằng cấp khóa học 3 năm) | 9 |
Thạc sỹ | 10 |
Tiến sĩ | 10 |
2.2. Khả năng ngoại ngữ
CLB cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết | Điểm |
< CLB 4 | 0 |
CLB 5 hoặc 6 | 1 |
CLB 7 hoặc 8 | 3 |
CLB 9 trở lên | 5 |
2.3. Bằng cấp kinh nghiệm làm việc
Có khả năng ngoại ngữ CLB 7 trở lên và có bằng cấp/chứng chỉ | CLB 7 – CLB 9 | Từ CLB 9 trở lên |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Có bằng/chứng chỉ post-secondary và số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại CAD | 2 năm kinh nghiệm tại CAD |
Có chứng chỉ/bằng cấp post-secondary (khóa học 1 năm) | 13 | 25 |
Có 2 chứng chỉ/bằng cấp post-secondary trở lên và ít nhất 1 chứng chỉ/bằng cấp từ chương trình đào tạo từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
2.4. Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Canada | CLB 7 – CLB 9 | CLB 9 trở lên |
1 – 2 năm kinh nghiệm | 13 | 25 |
Từ 3 năm trở lên | 25 | 50 |
Kinh nghiệm làm việc ngoài Canada | 1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada | 2 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada |
1 – 2 năm | 13 | 25 |
3 năm trở lên | 25 | 50 |
3. Nhóm 3: Các yếu tố bổ sung
Tổng điểm tối đa cho các yếu tố bổ sung của các ứng viên là 600 điểm.
Yếu tố | Điểm |
Có anh hoặc chị là thường trú/công dân Canada và đang sinh sống tại Canada | 15 |
Đạt NCLC 7 trở lên cho từng kỹ năng đối với khả năng tiếng Pháp và đạt CLB 4 trở xuống đối với khả năng tiếng Anh (hoặc không có khả năng tiếng Anh) | 15 |
Đạt NCLC 7 trở lên cho từng kỹ năng đối với khả năng tiếng Pháp và đạt CLB 5 trở xuống đối với khả năng tiếng Anh | 30 |
Post – secondary tại Canada (khóa học 1 – 2 năm) | 15 |
Post – secondary tại Canada (khóa học 3 năm trở lên) | 30 |
Có sẵn công việc – NOC 00 | 200 |
Có sẵn công việc – NOC O, A hoặc B | 50 |
Bảo lãnh bang/ tỉnh bang | 600 |
Lưu ý: Ứng viên có anh/ chị/ em ở Canada có thể được hưởng 15 điểm nếu anh/ chị/ em đó là công dân Canada hoặc thường trú nhân và ít nhất 18 tuổi, và ứng viên chỉ được hưởng tối đa 15 điểm theo yếu tố này; thí sinh có nhiều anh/chị/em ở Canada sẽ được hưởng tổng 15 điểm, chứ không phải 15 điểm cho mỗi người anh/chị/em.
LÀM THẾ NÀO ĐỂ TÍNH ĐIỂM HỆ THỐNG CRS?
Bộ Di trú Canada (IRCC) đã tạo sẵn trang web sau để tính điểm Express Entry của bạn. Truy cập địa chỉ và trả lời các câu hỏi, trả lời xong bạn sẽ biết được số điểm CRS của mình bao nhiêu:
https://www.cic.gc.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
Liên hệ với FOPA để được tư vấn, hỗ trợ chỗ ở và đi lại, hoàn thiện hồ sơ.
Fanpage: https://www.facebook.com/visafopa
Pingback: Thư mời nộp đơn (ITA) là gì? | Visa FOPA